Máng xối tôn được nhiều người biết đến và hiện được sử dụng khá phổ biến. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại máng xối khác nhau. Tuỳ vào mỗi mục đích sử dụng để lựa chọn loại máng xối phù hợp. Sau đây, Thịnh Phát sẽ cung cấp những thông tin về phân loại máng xối tôn và bảng giá máng xối tôn chi tiết!
1. Những điểu cần biết về máng xôi tôn
Máng xối tôn là chiến binh chống lại hiện tượng thấm dột do nước mưa gây ra. Nó là giải pháp hiệu quả giúp bảo vệ công trình trong mùa mưa. Máng xối tôn được phân loại và điều chỉnh giá dựa trên thiết kế và chất liệu sản xuất. Máng xối được thiết kế nhằm hứng nước và dẫn nước mưa. Vị trí thi công của nó là ở mép dưới của mái nhà.
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
Máng nước mái tôn được ứng dụng rộng rãi tại nhiều công trình xây dựng. Nó hứng nước và giúp nước thoát ra khỏi mái nhà. Tránh tình trạng mái nhà bị đọng nước gây thấm nước vào mái và tường nhà. Một số máng xối có thiết kế mang đến vẻ đẹp tinh tế và thẩm mỹ cho công trình. Nhằm tạo sự đồng nhất và hài hoà của công trình thì người ta thường lựa chọn màu sắc tôn và màu sắc máng xối tương đồng với nhau. Thông thường, máng thoát nước dành cho mái tôn sẽ có thiết kế hình chữ U. Máng thiết kế hình chữ U có kết cấu bền vững và dễ dàng tháo lắp.
Chiều rộng của máng có một số khổ thông dụng như khổ 250mm, khổ 400mm, khổ 600mm, khổ 800mm, khổ 1200mm,… Chiều dài máng xối sẽ được cắt theo kích thước yêu cầu khách hàng. Độ dày của máng xối giao động từ 0.3mm đến 1.2mm.
2. Phân loại và bảng giá máng xối tôn kèm theo
Máng xối được phân loại chủ yếu dựa vào 2 đặc điểm chính là chất liệu máng xối và màu sắc thiết kế.
2.1 Máng Xối Được Phân Loại Theo Chất Liệu Cấu Tạo
Phân loại theo chất liệu cấu tạo có 4 loại phổ biến trên thị trường là:
- Máng xối inox
- Máng xối tôn kẽm
- Máng xối hợp kim
- Máng xối nhựa composite
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
2.1.1 Máng xối inox
Máng xối inox được làm thường được làm từ vật liệu inox 304. Máng xối inox 304 được ưa chuộng vì tính chống ăn mòn, chống rỉ sét và chống oxy hóa cao. Máng inox có thể chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, bão, gió lớn tại Việt Nam. Máng xối tương đối dễ thi công. Nó có thể dát mỏng hoặc uốn cong theo yêu cầu của thiết kế của công trình. Vì thế, nó phù hợp sử dụng cho các loại công trình khác nhau.
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
Bảng Giá Máng Xối Inox
- Quy cách: U300_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 240.000 VNĐ/ Sản phẩm
- Quy cách: U400_chu vi mặt cắt máng là 40 cm – 340.000 VNĐ/ Sản phẩm
- Quy cách: U500_chu vi mặt cắt máng là 50 cm – 440.000 VNĐ/ Sản phẩm
- Quy cách: U600_chu vi mặt cắt máng là 60 cm – 540.000 VNĐ/ Sản phẩm
- Quy cách: U800_chu vi mặt cắt máng là 80 cm – 640.000 VNĐ/ Sản phẩm
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
2.1.2 Máng xối tôn kẽm
Máng xối tôn kẽm hiện được hơn 90% công trình lựa chọn và đang sử dụng tại Việt Nam. Máng tôn kẽm có ưu điểm nhẹ, bền, dễ tạo hình, dễ sửa chữa và đa dạng màu sắc. Giá của máng xối tôn kẽm ở mức bình dân nên phù hợp với đa phần các công trình.
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
2.1.3 Máng xối hợp kim
Máng xối hợp kim có ưu điểm là nhẹ và khả năng chịu điều kiện thời tiết xấu như mưa bão. Máng dễ vận chuyển và lắp đặt với mức giá phù hợp không quá cao.
2.1.4 Máng xối nhựa composite
Máng xối nhựa composite có độ bền khủng khiếp cao nhất trong các loại máng xối. Nó có kết cấu từ polyester và sợi cốt thủy tinh. Tuy nhiên, nó lại khó gia công hơn các loại máng thường. Vì có chất lượng tốt nên giá thành của nó khá cao so với các loại máng khác. Máng nhựa nó chống rỉ sét tốt và chống nấm mốc tuyệt đối.
2.2 Máng Xối Được Phân Loại Theo Màu Sắc Thiết Kế Bên Ngoài
Máng xối hiện được phân loại tôn mạ kẽm có mạ màu và không có mạ màu.
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
2.2.1 Máng xối tôn mạ màu
Máng xối mạ màu được làm từ tôn mạ màu hay còn gọi là tôn sơn tĩnh điện. Loại tôn này được dùng khá phổ biến trong các công trình nhà ở dân dụng. Ưu điểm của máng xối mạ màu là đa dạng về màu sắc và phù hợp với tính thẩm mỹ của mọi công trình. Đặc biệt nhờ lớp mạ màu ở phía bên ngoài, máng xối sẽ bền hơn, chống được ẩm mốc và hạn chế gỉ sét tốt.
2.2.2 Máng xối tôn kẽm không mạ màu
Máng xối tôn mạ kẽm không mạ màu được làm từ chất liệu thép mạ kẽm có khả năng chống ăn mòn và chống bám rêu. Máng xối được nhiều khách hàng đánh ưa chuộng nhờ giá thành phải chăng.
>> Tìm hiểu thêm máng xối tôn là gì?
Bảng giá máng xối tôn
Máng Xối Tôn Kẽm Không Mạ Màu:
- Quy cách: U300_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 185.000 VNĐ/m
- Quy cách: U400_chu vi mặt cắt máng là 40 cm – 240.000 VNĐ/m
- Quy cách: U500_chu vi mặt cắt máng là 50 cm – 285.000 VNĐ/m
- Quy cách: U600_chu vi mặt cắt máng là 60 cm – 336.000 VNĐ/m
- Quy cách: U800_chu vi mặt cắt máng là 80 cm – 438.000 VNĐ/m
Máng Xối Tôn Mạ Màu:
- Quy cách: U300_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 218.000 VNĐ/m
- Quy cách: U400_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 268.000 VNĐ/m
- Quy cách: U500_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 318.000 VNĐ/m
- Quy cách: U600_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 368.000 VNĐ/m
- Quy cách: U800_chu vi mặt cắt máng là 30 cm – 468.000 VNĐ/m
Phân Loại Và Bảng Giá Máng Xối Tôn
Công ty TNHH Cách Nhiệt Thịnh Phát chuyên cung cấp máng xối và các giải pháp cách âm, cách nhiệt hiệu quả cho mọi công trình.
Thịnh Phát đi đầu trong việc cung cấp các vật liệu xây dựng cách âm – cách nhiệt – chống cháy. Khách hàng có nhu cầu tư vấn và báo giá liên hệ ngay Thịnh Phát.
Kho xưởng Công ty Cách Nhiệt Thịnh Phát: 225 Hà Duy Phiên, Bình Mỹ, Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 0946 338 666 – 0903 659 678 – 0917 366 555 – 0933 668 399 – 0973 669 222.