Nhiều khách hàng có nhu cầu mua tôn lợp nhưng đang khá phân vân về giá của các loại tôn. Trong bài chia sẻ này Thịnh Phát sẽ giúp bạn so sánh giá của Tôn Thường Và Tôn Pu. Cũng như định hướng loại tôn nào sẽ phù hợp với công trình của bạn.
1. Tôn Thường
Tôn thường là vật kiệu xây dựng được sử dụng khá lâu về trước. Nó được sử dụng rộng rãi do có giá thành thấp và phù hợp với nhiều loại công trình kiến trúc. Các sản phẩm tôn được thiết kế đa dạng kiểu dáng từ số lượng sóng đến màu sắc tôn.
Tôn thường có giá thành rẻ, dễ dàng thi công tháo dỡ. Khi thi công chỉ cần sử dụng vít bắn vào sà gồ hay khung sườn là được.
Tôn thường có đa dạng màu sắc để lựa chọn. Ngoài ra tôn thường mỏng nên khi vận chuyển nó thường được xếp nhiều lớp chồng lên nhau.
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều đơn vị cung cấp tôn thường. Các đại lý và cửa hàng kinh doanh tôn thường có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước. Khi có nhu cầu cấp thiết thì khách hàng sẽ dễ dàng mua được tôn để sử dụng.
Mọi người cũng cần lưu ý tôn thường mỏng và bén. Nên khi thi công hay vận chuyển tôn cần chú ý an toàn lao động.
2. Tôn PU
Tôn PU chống nóng là loại vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong thi công cách âm và cách nhiệt. Tôn PU thường có cấu tại 3 lớp, độ dày tôn rơi vào khoảng 20mm đến 150mm. Tôn PU đẫn đầu trong tất cả các loại tôn khác về khả năng chống ồn, chống nóng và chống cháy lan.
Tôn Pu chống nóng có khả năng cách nhiệt cực kì tốt. Những nơi có nắng nóng hoặc hanh khô nên sử dụng tôn Pu để công trình bớt nóng và thoáng mát hơn. Tôn Pu còn có khả năng chống cháy lan khá tốt, chịu nhiệt được từ 1 đến 2 giờ.
Đối với những công trình thường xuyên bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, tôn Pu sẽ giúp cách âm và làm giảm tiếng ồn một cách đáng kể. Vào những ngày mưa tôn Pu sẽ giúp không gian công trình thoả mái hơn tránh được những âm thanh khó chịu từ môi trường bên ngoài.
Tôn Pu dễ dàng lắp đặt. Tiết kiệm được nhiều chi phí thi công và trang bị sà gồ. Tôn Pu rất bền có thể sử dụng từ 20-40 năm. Nó rất vững chắc kể cả trời mưa gió mạnh vẫn không bị bong tróc mái như các loại tôn mỏng khác.
3. So Sánh Giá Tôn Thường Và Tôn PU
3.1 Giá tôn thường
Tôn thường có giá rẻ hơn rất nhiều các loại tôn khác. Người ta nói rất đúng “Giá cả thường đi đôi với chất lượng”. Nếu không có đủ chi phí hoặc công trình của bạn không cần tôn lợp đạt chất lượng tốt, bạn có thể lựa chọn tôn thường để sử dụng. Các bạn có thể tham khảo bảng giá tôn thường sau đây:
Độ dày tôn (dem) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (Khổ 1m7) |
2 | 1.8 Kg/m | 47 500 VNĐ |
2.5 | 2.1 Kg/m | 50 000 VNĐ |
3 | 2.35 Kg/m | 54 000 VNĐ |
3.2 | 2.6 Kg/m | 59 000 VNĐ |
3.5 | 2.75 Kg/m | 62 000 VNĐ |
3.8 | 2.9 Kg/m | 66 000 VNĐ |
4 | 3.15 Kg/m | 71 000 VNĐ |
4.3 | 3.3 Kg/m | 75 000 VNĐ |
4.5 | 3.5 Kg/m | 79 000 VNĐ |
4.8 | 3.75 Kg/m | 83 000 VNĐ |
5 | 4.2 Kg/m | 88 00 VNĐ |
3.2 Giá tôn PU
Độ dày lớp cách nhiệt và màu sắc tôn có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng. Khổ hữu dụng chiều rộng thường sẽ là 1m, còn chiều dài được cắt theo yêu cầu sao cho phù hợp nhất với công trình của khách hàng. Độ dày lớp tôn càng nhiều dem thì độ chắc chắn của tôn Pu càng cao. Dưới đây là bảng giá tôn Pu mọi người có thể tham khảo:
Tôn PU Độ dày lớp cách nhiệt 16-18mm Khổ hữu dụng 1m (Màu xanh ngọc) | Số lượng | Đơn giá Tôn Thường (VNĐ/m) | Đơn giá Tôn Đông Á | Đơn giá Tôn Hoa Sen (VNĐ/m) | |
Độ dày lớp tôn 0.35 dem | 1 | 137.000 | 153.000 | ||
Độ dày lớp tôn 0.4 dem
| 1 | 142.000 | 160.000 | 170.000 | 173.000 |
Độ dày lớp tôn 0.45 dem
| 1 | 152.000 | 171.000 | 180.000 | 183.000 |
Độ dày lớp tôn 0.5 dem
| 1 | 162.000 | 181.000 | 190.000 | 193.000 |
(*)Bảng giá trên đã bao gồm VAT, chưa tính phí vận chuyển
Giá các loại tôn lên xuống bất thường nên bảng giá trên chỉ mang tính chất tương đối tham khảo.
Công ty TNHH Cách Nhiệt Thịnh Phát chuyên cung cấp tôn Pu chống nóng.
Khách Hàng gọi ngay 090 365 96 78 để được Thịnh Phát tư vấn và báo giá cụ thể!
Văn Phòng Công ty TNHH Cách Nhiệt Thịnh Phát toạ lạc tại: 399 Trần Thị Cờ Phường Thới An Quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh